Dưới đây là Phần 2 của Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết về quy định pháp luật sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài, phục vụ ôn thi chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – PHẦN 2
Chuyên đề: Sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Số lượng: 25 câu (từ câu 26 đến 50)
Câu 26.
Cá nhân nước ngoài có thể nhận nhà ở thông qua hình thức tặng cho từ tổ chức trong trường hợp nào?
A. Khi tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp
B. Khi tổ chức là doanh nghiệp nhà nước
C. Khi tổ chức nước ngoài tặng cho
D. Không được nhận tặng cho từ tổ chức
Đáp án: A
Lý giải: Phải là tổ chức có quyền sở hữu nhà ở hợp pháp theo quy định pháp luật.
Câu 27.
Cá nhân nước ngoài có được mua nhà ở xã hội tại Việt Nam không?
A. Có nếu là nhà đầu tư
B. Không được mua
C. Có nếu có giấy phép lao động
D. Có nếu kết hôn với công dân Việt Nam
Đáp án: B
Lý giải: Người nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở.
Câu 28.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cấp cho người nước ngoài có ghi thời hạn không?
A. Có
B. Không
C. Ghi nếu là tổ chức
D. Ghi nếu là cá nhân
Đáp án: A
Lý giải: Phải ghi rõ thời hạn sở hữu trong giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Câu 29.
Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân nước ngoài?
A. UBND quận/huyện
B. Văn phòng đăng ký đất đai
C. Sở Tư pháp
D. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Đáp án: B
Lý giải: Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh là cơ quan thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Câu 30.
Cá nhân nước ngoài có thể thừa kế nhà ở tại Việt Nam từ ai?
A. Người thân ruột thịt
B. Tổ chức phi chính phủ
C. Cá nhân nước ngoài khác có quyền sở hữu hợp pháp
D. Nhà nước Việt Nam
Đáp án: C
Lý giải: Chỉ được thừa kế nhà ở nếu người để lại tài sản là cá nhân có quyền sở hữu nhà ở hợp pháp.
Câu 31.
Thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Thời hạn đầu tư và hoạt động tại Việt Nam
B. Nhu cầu sử dụng nhà ở
C. Loại hình doanh nghiệp
D. Quốc tịch
Đáp án: A
Lý giải: Tổ chức chỉ được sở hữu nhà ở trong thời gian hoạt động tại Việt Nam.
Câu 32.
Khi cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thì thời hạn sở hữu nhà ở là:
A. Không quá 50 năm
B. Không quá 70 năm
C. Không giới hạn
D. 30 năm
Đáp án: C
Lý giải: Khi kết hôn hợp pháp với công dân Việt Nam, người nước ngoài được sở hữu nhà ở như công dân trong nước, không giới hạn thời hạn.
Câu 33.
Người nước ngoài mua nhà hợp pháp nhưng chưa được cấp sổ hồng thì:
A. Được coi là chủ sở hữu
B. Không được chuyển nhượng
C. Không được sử dụng nhà
D. Không có quyền lợi gì
Đáp án: A
Lý giải: Nếu hợp đồng mua bán đã được công chứng, việc sở hữu vẫn được pháp luật công nhận trong khi chờ cấp sổ hồng.
Câu 34.
Pháp luật hiện hành giới hạn người nước ngoài sở hữu nhà ở để đảm bảo mục tiêu gì?
A. Thu hút đầu tư
B. Giảm số lượng nhà ở tồn kho
C. Bảo vệ quốc phòng, an ninh quốc gia
D. Bình ổn giá nhà ở
Đáp án: C
Lý giải: Đây là mục tiêu chính khi quy định giới hạn về khu vực và số lượng nhà ở mà người nước ngoài được sở hữu.
Câu 35.
Cá nhân nước ngoài sở hữu căn hộ có thể thế chấp căn hộ tại ngân hàng trong nước không?
A. Có
B. Không
C. Chỉ được thế chấp ở nước ngoài
D. Phải xin phép Bộ Tài chính
Đáp án: A
Lý giải: Được quyền thế chấp tài sản sở hữu hợp pháp tại tổ chức tín dụng Việt Nam.
Câu 36.
Khi chuyển nhượng nhà ở, người nước ngoài phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nào?
A. Không phải đóng thuế
B. Chỉ nộp lệ phí địa chính
C. Phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ
D. Chỉ nộp lệ phí công chứng
Đáp án: C
Lý giải: Nghĩa vụ tài chính giống như công dân Việt Nam khi chuyển nhượng nhà ở.
Câu 37.
Hạn mức 30% số căn hộ trong một tòa nhà chung cư dành cho người nước ngoài được tính theo:
A. Tổng diện tích sàn
B. Tổng số hợp đồng
C. Tổng số căn hộ
D. Giá trị giao dịch
Đáp án: C
Lý giải: Tỷ lệ 30% tính theo số lượng căn hộ, không tính theo diện tích hoặc giá trị.
Câu 38.
Khi người nước ngoài không còn cư trú hợp pháp tại Việt Nam, quyền sở hữu nhà ở:
A. Tự động chấm dứt
B. Phải chuyển nhượng hoặc tặng cho
C. Vẫn tiếp tục như thường
D. Chỉ bị hạn chế sử dụng
Đáp án: B
Lý giải: Khi không còn điều kiện cư trú hợp pháp, người nước ngoài không còn đủ điều kiện sở hữu và phải xử lý tài sản theo quy định.
Câu 39.
Thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài được ghi tại đâu?
A. Trong hợp đồng mua bán
B. Trên sổ hộ khẩu
C. Trong giấy phép đầu tư
D. Trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Đáp án: D
Lý giải: Giấy chứng nhận ghi rõ thời hạn sở hữu theo luật.
Câu 40.
Tổ chức nước ngoài có thể thuê nhà ở để sử dụng làm nơi ở cho chuyên gia không?
A. Có
B. Không
C. Chỉ được thuê nhà công vụ
D. Phải mua nhà để ở
Đáp án: A
Lý giải: Có quyền thuê nhà hợp pháp để làm nơi ở cho chuyên gia trong thời gian hoạt động tại Việt Nam.
Câu 41.
Tổ chức nước ngoài đang sở hữu nhà ở tại Việt Nam nhưng bị thu hồi giấy phép hoạt động thì:
A. Vẫn được tiếp tục sở hữu
B. Phải chuyển nhượng hoặc bị xử lý theo luật
C. Không có quyền với tài sản đó
D. Tự động chuyển cho Nhà nước
Đáp án: B
Lý giải: Khi tổ chức mất tư cách pháp lý thì không còn điều kiện sở hữu nhà ở.
Câu 42.
Người nước ngoài sở hữu căn hộ được phép đăng ký tạm trú, thường trú tại đó không?
A. Có
B. Không
C. Phải xin phép Sở Ngoại vụ
D. Tùy quy định từng địa phương
Đáp án: A
Lý giải: Nếu có giấy chứng nhận hợp pháp, được phép đăng ký lưu trú theo quy định.
Câu 43.
Người nước ngoài có quyền sửa chữa, cải tạo nhà ở của mình tại Việt Nam không?
A. Có
B. Không
C. Chỉ được sơn lại
D. Phải xin phép Bộ Xây dựng
Đáp án: A
Lý giải: Có quyền sửa chữa trong phạm vi pháp luật, phải tuân thủ quy hoạch, cấp phép nếu có.
Câu 44.
Tổ chức nước ngoài có thể sở hữu nhiều căn hộ ở nhiều tỉnh khác nhau không?
A. Có
B. Không
C. Chỉ tại nơi đặt trụ sở
D. Phải có giấy phép riêng
Đáp án: A
Lý giải: Miễn là không vượt quá giới hạn về tỷ lệ và khu vực an ninh, tổ chức có thể sở hữu tại nhiều tỉnh.
Câu 45.
Tổ chức nước ngoài được phép tặng cho nhà ở tại Việt Nam cho ai?
A. Tổ chức Việt Nam
B. Cá nhân nước ngoài khác
C. Cá nhân Việt Nam
D. Cả A, B, C đúng
Đáp án: D
Lý giải: Việc tặng cho được thực hiện như với tổ chức, cá nhân Việt Nam, trong phạm vi pháp luật.
Câu 46.
Nếu người nước ngoài sở hữu nhà ở tại khu vực sau đó bị xác định là thuộc khu vực cấm thì:
A. Vẫn tiếp tục sở hữu
B. Bị thu hồi ngay lập tức
C. Phải chuyển nhượng cho người Việt
D. Được xử lý theo hướng bảo đảm quyền lợi
Đáp án: D
Lý giải: Nếu sau này khu vực trở thành khu vực cấm, quyền lợi của người sở hữu vẫn được bảo vệ theo hướng nhân đạo, hợp pháp.
Câu 47.
Người nước ngoài sở hữu nhà ở có thể ủy quyền cho người khác quản lý không?
A. Không
B. Có
C. Chỉ ủy quyền cho luật sư
D. Chỉ ủy quyền trong thời gian ở Việt Nam
Đáp án: B
Lý giải: Có thể ủy quyền quản lý, sử dụng tài sản như công dân Việt Nam.
Câu 48.
Việc giới hạn quyền sở hữu nhà ở của người nước ngoài tại Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Hạn chế cạnh tranh
B. Bảo vệ người dân nông thôn
C. Đảm bảo an ninh quốc gia và kiểm soát thị trường
D. Phân biệt đối xử
Đáp án: C
Lý giải: Chính sách kiểm soát quyền sở hữu nhà ở của người nước ngoài xuất phát từ nhu cầu an ninh, ổn định chính trị và thị trường.
Câu 49.
Thủ tục chuyển nhượng nhà ở của cá nhân nước ngoài có cần công chứng không?
A. Không cần
B. Phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
C. Tùy bên mua yêu cầu
D. Chỉ cần thỏa thuận miệng
Đáp án: B
Lý giải: Mọi giao dịch nhà ở đều phải công chứng hoặc chứng thực theo Luật Nhà ở.
Câu 50.
Khi tổ chức nước ngoài bị chấm dứt hoạt động nhưng chưa xử lý nhà ở, thì cơ quan nào có trách nhiệm phối hợp xử lý?
A. Sở Ngoại vụ
B. UBND cấp tỉnh
C. Sở Tư pháp
D. Cơ quan đăng ký đất đai
Đáp án: B
Lý giải: UBND cấp tỉnh nơi có nhà ở sẽ chỉ đạo xử lý tài sản theo quy định pháp luật.
CLICK NGAY Đào Tạo Bồi Dưỡng Kiến Thức Môi Giới Bất Động Sản MIỄN PHÍ