Dưới đây là Phần 1 của Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm về sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài, có đáp án và lời giải chi tiết, chuẩn cấu trúc luyện thi chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. PHẦN 2 Click ở cuối bài.
QUAN TRỌNG —> Đào Tạo Bồi Dưỡng Kiến Thức Môi Giới Bất Động Sản
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – PHẦN 1
Chuyên đề: Sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Số lượng: 25 câu
Câu 1.
Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam khi nào?
A. Có visa vào Việt Nam và đăng ký thường trú
B. Có hộ chiếu hợp lệ và được phép nhập cảnh vào Việt Nam
C. Có quốc tịch Việt Nam thứ hai
D. Có thư mời công tác từ doanh nghiệp Việt Nam
Đáp án: B
Lý giải: Theo Luật Nhà ở 2014, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở khi có hộ chiếu còn hiệu lực và được nhập cảnh hợp pháp.
Câu 2.
Tổ chức nước ngoài nào dưới đây KHÔNG được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?
A. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
B. Quỹ đầu tư nước ngoài
C. Văn phòng đại diện thương mại nước ngoài
D. Cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài
Đáp án: D
Lý giải: Cơ quan đại diện ngoại giao không được coi là đối tượng đầu tư kinh doanh và không nằm trong phạm vi tổ chức nước ngoài được phép sở hữu nhà ở theo luật.
Câu 3.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua hình thức nào?
A. Nhận quyền sử dụng đất
B. Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở
C. Mua lại nhà ở xã hội
D. Mua đất xây nhà để ở
Đáp án: B
Lý giải: Theo Điều 159 Luật Nhà ở 2014, đây là các hình thức được phép.
Câu 4.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được mua nhà ở tại khu vực nào?
A. Mọi nơi tại Việt Nam
B. Các khu dân cư nông thôn
C. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trừ khu vực quốc phòng an ninh
D. Nhà ở riêng lẻ trong các làng xóm
Đáp án: C
Lý giải: Phải là trong dự án thương mại và không thuộc khu vực cấm.
Câu 5.
Thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam của cá nhân nước ngoài là bao lâu?
A. 70 năm
B. 90 năm
C. Không thời hạn
D. 50 năm
Đáp án: D
Lý giải: Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà tối đa 50 năm từ ngày cấp giấy chứng nhận, có thể được gia hạn.
Câu 6.
Khi cá nhân nước ngoài hết thời hạn sở hữu nhà ở mà không được gia hạn, họ phải làm gì?
A. Tiếp tục sử dụng như thường
B. Chuyển nhượng, tặng cho, hoặc để Nhà nước xử lý theo quy định
C. Bán gấp cho người Việt Nam
D. Không có quyền gì với căn nhà
Đáp án: B
Lý giải: Phải xử lý tài sản hợp pháp theo pháp luật nếu không còn thời hạn sở hữu.
Câu 7.
Một tổ chức nước ngoài có thể sở hữu tối đa bao nhiêu căn hộ trong một tòa nhà chung cư?
A. 10% tổng số căn hộ
B. 20% tổng số căn hộ
C. 30% tổng số căn hộ
D. Không giới hạn
Đáp án: C
Lý giải: Luật quy định không quá 30% tổng số căn hộ trong một tòa nhà.
Câu 8.
Trong một khu vực có 2.000 nhà ở riêng lẻ, tổ chức nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu căn?
A. 250 căn
B. 10% (200 căn)
C. 100 căn
D. 50 căn
Đáp án: B
Lý giải: Không quá 10% tổng số căn nhà ở riêng lẻ trong một khu vực có dưới 2.500 căn.
Câu 9.
Tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở trong thời hạn nào?
A. Không thời hạn
B. 20 năm
C. Tối đa bằng thời hạn ghi trên giấy phép đầu tư hoặc hoạt động, không quá 50 năm
D. Tối đa 99 năm
Đáp án: C
Lý giải: Tổ chức nước ngoài chỉ được sở hữu nhà trong thời hạn ghi trong giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
Câu 10.
Tổ chức nước ngoài sử dụng nhà ở tại Việt Nam làm trụ sở giao dịch có hợp pháp không?
A. Có
B. Không
C. Tùy địa phương cho phép
D. Có nếu không đăng ký kinh doanh
Đáp án: B
Lý giải: Pháp luật cấm sử dụng nhà ở vào mục đích kinh doanh, đặt trụ sở.
Câu 11.
Cá nhân nước ngoài được nhận nhà ở thông qua hình thức thừa kế từ ai?
A. Từ bất kỳ ai
B. Từ tổ chức nước ngoài
C. Từ cá nhân Việt Nam hoặc người nước ngoài khác sở hữu hợp pháp
D. Từ Nhà nước
Đáp án: C
Lý giải: Chỉ được nhận thừa kế từ người có quyền sở hữu nhà hợp pháp.
Câu 12.
Cá nhân nước ngoài có quyền cho thuê căn hộ họ sở hữu ở Việt Nam không?
A. Không
B. Có, nếu là căn hộ thương mại
C. Có, nếu đã cư trú tối thiểu 5 năm
D. Chỉ được ở, không được cho thuê
Đáp án: B
Lý giải: Được quyền cho thuê căn hộ trong thời hạn sở hữu, nếu hợp pháp.
Câu 13.
Giấy tờ nào chứng minh cá nhân nước ngoài đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam?
A. Giấy phép lao động
B. Hộ chiếu và dấu nhập cảnh hợp pháp
C. Visa dài hạn
D. Hộ khẩu tại Việt Nam
Đáp án: B
Lý giải: Điều kiện tiên quyết là có hộ chiếu còn hiệu lực và dấu nhập cảnh hợp pháp.
Câu 14.
Thời điểm nào cá nhân nước ngoài nên nộp hồ sơ gia hạn quyền sở hữu nhà ở?
A. 1 năm trước khi hết hạn
B. 3 tháng trước khi hết hạn
C. Ngay sau khi hết hạn
D. Bất kỳ lúc nào
Đáp án: B
Lý giải: Phải nộp hồ sơ xin gia hạn trước ít nhất 3 tháng.
Câu 15.
Khi cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở vượt giới hạn 30% căn hộ của tòa nhà, phần vượt quá sẽ bị xử lý thế nào?
A. Nhà nước thu hồi
B. Không được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu phần vượt
C. Coi là hợp pháp nếu đã thanh toán
D. Cho người Việt đứng tên
Đáp án: B
Lý giải: Phần vượt quá giới hạn sẽ không được công nhận quyền sở hữu.
Câu 16.
Cơ quan nào công bố danh mục các khu vực tổ chức, cá nhân nước ngoài không được sở hữu nhà?
A. Bộ Công an
B. Bộ Quốc phòng
C. UBND cấp tỉnh
D. Tổng cục Địa chính
Đáp án: C
Lý giải: UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xác định và công khai khu vực hạn chế.
Câu 17.
Tổ chức nước ngoài có được mua nhà để bán lại không?
A. Có
B. Không
C. Có nếu được cấp phép kinh doanh BĐS
D. Chỉ nếu bán lại cho tổ chức nước ngoài khác
Đáp án: C
Lý giải: Tổ chức nước ngoài muốn mua nhà để bán phải đáp ứng điều kiện kinh doanh bất động sản.
Câu 18.
Nhà ở do cá nhân nước ngoài sở hữu có được ghi nhận trên sổ hồng không?
A. Không
B. Có, nhưng không ghi tên
C. Có, ghi tên người sở hữu và thời hạn
D. Có, nhưng không thể chuyển nhượng
Đáp án: C
Lý giải: Giấy chứng nhận ghi rõ tên người sở hữu và thời hạn sở hữu nhà.
Câu 19.
Tổ chức nước ngoài muốn gia hạn quyền sở hữu nhà ở thì cần điều kiện gì?
A. Có nhu cầu tiếp tục sử dụng
B. Tiếp tục hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
C. Có công văn bảo lãnh từ cơ quan chức năng
D. Cả A và B đúng
Đáp án: D
Lý giải: Phải vừa có nhu cầu, vừa tiếp tục đáp ứng điều kiện pháp luật.
Câu 20.
Người nước ngoài có thể mua nhà tại các địa bàn giáp biên giới không?
A. Có, nếu được sự đồng ý của địa phương
B. Không, nếu thuộc khu vực an ninh – quốc phòng
C. Có, nếu dự án đã được cấp phép
D. Không bị hạn chế
Đáp án: B
Lý giải: Các khu vực an ninh – quốc phòng bị cấm tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà.
Câu 21.
Giới hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài trong một đơn vị hành chính cấp xã là bao nhiêu căn?
A. Không quá 100 căn
B. Không quá 250 căn
C. Không quá 10%
D. Không quy định cụ thể
Đáp án: B
Lý giải: Không quá 250 căn trong một phường/xã có nhiều dự án nhà ở.
Câu 22.
Tổ chức nước ngoài đã kết thúc hoạt động tại Việt Nam, quyền sở hữu nhà ở sẽ thế nào?
A. Tự động chuyển sang sở hữu vĩnh viễn
B. Phải chuyển nhượng, tặng cho hoặc bị xử lý theo luật
C. Không có tác động gì
D. Vẫn giữ quyền sở hữu cho đến khi bán
Đáp án: B
Lý giải: Khi kết thúc hoạt động, không còn đủ điều kiện sở hữu nên phải xử lý tài sản theo quy định.
Câu 23.
Người nước ngoài có thể mua căn hộ ở Việt Nam để cho thuê không?
A. Có
B. Không
C. Chỉ nếu cư trú liên tục
D. Có, nếu đã định cư
Đáp án: A
Lý giải: Pháp luật cho phép người nước ngoài sở hữu và cho thuê nhà trong thời hạn sở hữu.
Câu 24.
Nhà ở của người nước ngoài có thể bị thu hồi khi nào?
A. Khi chủ sở hữu vi phạm pháp luật
B. Khi hết thời hạn mà không xử lý
C. Khi sử dụng sai mục đích
D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Lý giải: Có nhiều trường hợp bị thu hồi theo quy định pháp luật.
Câu 25.
Để được cấp sổ hồng, cá nhân nước ngoài phải nộp hồ sơ tại đâu?
A. UBND xã
B. Bộ Xây dựng
C. Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh/thành phố
D. Sở Ngoại vụ
Đáp án: C
Lý giải: Nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận là VP đăng ký đất đai cấp tỉnh.